Thuật ngữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng tiếng anh trong ngành bất động sản là một thuật ngữ không còn xa lạ. Nhưng để hiểu được một cách rõ ràng, rành mạch thì nhiều bạn còn gặp nhiều khó khăn. Vậy hôm nay chúng ta hãy tìm hiểu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng anh là gì? và thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, những nghĩa vụ đi kèm.
Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là biên bản pháp lý của nhà nước để chứng thực về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản đi kèm với đất của người có quyền sử dụng.
Các trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Người thắng đấu giá về quyền sử dụng đất.
- Người được chuyển nhượng đất, kế thừa đất, được tặng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Người đang sử dụng đất đủ yêu cầu để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của nhà nước.
- Người nhận quyền sử dụng đất theo kết quả của tòa án về tranh chấp đất đai.
- Người mua nhà ở và các tài sản gắn liền theo đất.
- Người được nhà nước cho thuê và giao đất sau khi luật đất đai được áp dụng.
- Người sử dụng đất đề nghị đổi hoặc cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì?
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng anh là Certificates of land use rights. Định nghĩa của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được dịch sang tiếng anh như sau: A legal deed for the State to certify land use rights, ownership of houses and other land-attached assets of a land user.
Trong thời đại mới, có rất nhiều cư dân từ nước ngoài lựa chọn Việt Nam làm nơi an cư lạc nghiệp và gắn bó trong thời gian dài. Vì thế Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng anh sẽ giúp các chủ đầu tư, nhân viên giao dịch tránh gặp phải những rắc rối không cần thiết khi tiến hành giao dịch. Phá vỡ rào cản về ngôn ngữ giúp giao dịch được thực hiện nhanh chóng và đôi bên có lợi.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo nghị định 43/2014/NĐ-CP tại điều 70 thì thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện qua 4 bước sau:
Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng người Việt sinh sống tại nước ngoài có quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam giao tất cả hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với nhà ở và quyền sở hữu nhà ở theo quy định pháp luật.
Bước 2: Nhân viên nhận hồ sơ và tiến hành lập biên bản nhận.
Bước 3: Chủ đất và nhân viên tiếp nhận hồ sơ của văn phòng đăng ký đất thực hiện đo đạc thực tế, tiến hành vẽ bản đồ địa chính nếu chưa có bản đồ địa chính.
Bước 4: Chờ và nhận kết quả.
Theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định tại điều 61, thời gian nhận kết quả là dưới 30 ngày kể từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp pháp.
Đối với nơi xa xôi, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, vùng có nền kinh tế đặc biệt khó khăn thì thời hạn này là 40 ngày, ngoại trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất.
Nghĩa vụ tài chính của chủ sở hữu đất
Chủ sở hữu đất khi yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần nộp một khoản kinh phí theo quy định nhà nước trong đó gồm: Lệ phí cấp sổ, lệ phí trước bạ và tiền sử dụng đất ( nếu có).
- Lệ phí cấp sổ: Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC quy định tại điều 3 thì lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định và tùy thuộc theo từng địa phương và diện tích đất mà kinh phí cấp sổ sẽ có sự chênh lệch khác nhau.
- Lệ phí trước bạ: Đây là một khoản chi phí bắt buộc phải nộp khi bạn yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Công thức tính được quy định rõ ràng tại Nghị Định 140/2016/NĐ-CP:
Lệ phí trước bạ= Giá chuyển nhượng x 0.5%
Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, thừa kế nhà đất hay là đề nghị giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu thì
+ Đối với đất đai:
Lệ phí trước bạ= 0.5% x Diện tích x Giá 1m2 (Bảng giá đất)
+ Đối với nhà ở:
Lệ phí trước bạ= 0.5% x Giá 1m2 x Diện tích x Tỷ lệ % chất lượng còn lại.
- Tiền sử dụng đất: Theo Luật đất đai 2013 quy định tại khoản 21 điều 3 thì tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho nhà nước khi được giao đất có thu tiền sử dụng đất, được chuyển mục đích sử dụng đất và công nhận quyền sử dụng đất trong Luật đất đai 2013 quy định tại khoản 21 điều 3
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng anh là gì? và thủ tục cấp giấy chứng nhận cùng nghĩa vụ tài chính đi kèm theo. Mong các thông tin sẽ hữu ích cho bạn.